Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2.Biết rằng khối lượng của 5,6 (ở đktc) là 16g.Hãy xác định công thức của B>
giúp mik vv nhé!! tks nhiu ạk
Hợp chất A có công thức là R2O.biết 0.25 mol chất A có khối lượng 15.5g.hãy xác định công thức của A
Hợp chất B ở thể khí có công thức là X2O.biết 5.6lit khí b(đktc) là 16g.hãy xác định công thức của B
Bài 1:
\(M_A=\frac{m}{n}=\frac{15,5}{0,25}=62\) (g/mol)
Ta có: Hợp chất A = 62 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) 2R + O = 62
2R + 16 = 62
2R = 46
R = 23
Vậy R là Natri . KHHH là Na
Vậy CTHH của hợp chất A là Na2O
Bài 2: Bạn ơi CT X2O hình như sai rồi phải XO2 mới đúng
\(n_B=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_B=\frac{m}{n}=\frac{16}{0,25}=64\) (g/mol)
Ta có : Hợp chất B = 64 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) X + 2O = 64
X + 2.16 = 64
X + 32 = 64
X = 32
Vậy X là lưu huỳnh. KHHH là S
Vậy CTHH là SO2
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 6,1975 lít khí B ở điều kiện 25o là 16g. Hãy xác định công thức của B
Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 2,24l khí B ở (đktc) là 4,4g.R là nguyên tố nào?
\(n_B=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_B=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\)
=> MR = 12 (g/mol)
=> R là C
chỉ mình với
Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO 2 . Biết rằng khối lượng của 11,2 lít A ở đktc là 32g. Xác định tên và kí hiệu hóa học của R. Viết công thức hóa học của hợp chất khí .
\(n_A=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{32}{0,5}=64\left(g/mol\right)\)
=> MR + 2.16 = 64
=> MR = 32(g/mol)
=> R là S (lưu huỳnh)
CTHH: SO2
Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>n_{RO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{RO_2}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(g/mol\right)\)
=> MR = 12(g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO2
a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
a)
$M_A = 2R + 16.3 = \dfrac{40}{0,25} = 160(đvC)$
$\Rightarow R = 56(Fe)$
Vậy CTHH của A là $Fe_2O_3$
b)
$M_A = R + 16.2 = 1,5862.29 = 46(đvC)$
$\Rightarrow R = 14(N)$
Vậy khí A là $N_2$
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O 2 . Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H 2 O và 2,24 lít C O 2 . Các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.
3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Hợp chất X có công thức RO2. Biết 0,5 mol hợp chất X có khối lượng là 32g. Hãy xác định công thức của X
\(M_{RO_2}=\dfrac{32}{0,5}=64(g/mol)\\ \Rightarrow M_{R}=63-16.2=32(g/mol)\)
Vậy R là lưu huỳnh (S) và \(CTHH_X:SO_2\)